Đặt câu với từ “râm ran”: Ví dụ và giải thích chi tiết

Từ “râm ran” thường được sử dụng để miêu tả âm thanh nhỏ, liên tục và lan tỏa. Bài viết này sẽ giải đáp các thắc mắc về từ “râm ran”, cung cấp các ví dụ đặt câu, từ đồng nghĩa, trái nghĩa và phân tích từ loại.

kỷ niệm 30 năm ngày cưới là đám cưới gì

Râm ran là gì?

“Râm ran” có hai nghĩa chính:

  • Âm thanh: Chỉ âm thanh nhỏ, liên tục, hòa lẫn vào nhau, tạo nên sự rộn ràng, náo nhiệt. Ví dụ: tiếng ve kêu râm ran, tiếng cười nói râm ran.
  • Cảm giác: Mô tả cảm giác lan tỏa, nhẹ nhàng trong cơ thể. Ví dụ: ngứa râm ran, nóng râm ran.

Các ví dụ đặt câu với từ “râm ran”

Dưới đây là một số ví dụ đặt câu với từ “râm ran” trong cả hai ngữ cảnh âm thanh và cảm giác:

  • Âm thanh:

    • Tiếng chim hót râm ran mỗi buổi sáng sớm.
    • Cả lớp học râm ran tiếng trò chuyện.
    • Tiếng suối chảy râm ran giữa rừng cây.
    • Tiếng côn trùng râm ran trong đêm hè.
    • Dòng người râm ran tiếng cười nói trên đường phố.
  • Cảm giác:

    • Chân tôi tê râm ran sau khi ngồi xếp bằng quá lâu.
    • Cảm giác lo lắng râm ran trong lòng.
    • Vết thương bắt đầu ngứa râm ran.
    • Mặt tôi nóng râm ran vì xấu hổ.
    • Một luồng điện râm ran chạy dọc sống lưng.
Xem Thêm:  Nhật Ký Đặng Thùy Trâm: Lý Tưởng Sống Cao Đẹp

hoàng phủ ngọc tường được mệnh danh là gì

Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với “râm ran”

  • Từ đồng nghĩa: ri rỉ, ríu rít, rì rầm, rả rích, róc rách, rộn ràng, xôn xao…
  • Từ trái nghĩa: yên lặng, im ắng, vắng lặng, tĩnh lặng, im lìm…

“Râm ran” là từ loại gì?

“Râm ran” là từ láy, thuộc loại tính từ. Nó được sử dụng để miêu tả đặc điểm của âm thanh hoặc cảm giác.

cái răng cái tóc là góc con người tiếng trung là gì

Ví dụ đặt câu với “râm ran” trong văn cảnh cụ thể

  • Buổi chiều tà, tiếng dế râm ran khắp cánh đồng, hòa cùng tiếng gió xào xạc tạo nên một bản nhạc đồng quê yên bình.

  • Cảm giác hồi hộp râm ran trong lòng cô gái khi chàng trai nắm lấy tay cô.

  • Tiếng chuông điện thoại râm ran phá vỡ không gian yên tĩnh của thư viện.

  • Đám đông râm ran bàn tán về vụ tai nạn vừa xảy ra.

ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng cái bọc trăm trứng là gì

Ứng dụng của từ “râm ran” trong văn học

Từ “râm ran” thường được sử dụng trong văn học để tạo hình ảnh, âm thanh sống động, gợi cảm xúc cho người đọc. Ví dụ:

  • “Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
    Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
    Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
    Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.” (Cảnh khuya – Hồ Chí Minh)
Xem Thêm:  Từ Vựng Tiếng Anh về Màu Sắc: 45+ Từ Dễ Nhớ

Mặc dù bài thơ không sử dụng từ “râm ran”, nhưng ta có thể tưởng tượng ra âm thanh rì rầm của suối chảy, góp phần tạo nên bức tranh thiên nhiên yên tĩnh, thơ mộng.

ngày 1/9 là ngày lễ gì

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng từ “râm ran”.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *