Table of Contents
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một vấn đề quan trọng đối với người lao động. Vậy thuế TNCN trong tiếng Anh là gì và cách tính thuế TNCN cho người nước ngoài ra sao? Bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc đó, cung cấp thông tin hữu ích cho bạn.
Thuế TNCN trong tiếng Anh là gì?
Thuế TNCN, viết tắt của Thuế Thu nhập Cá nhân, là khoản thuế trực tiếp đánh vào thu nhập của mỗi cá nhân từ tiền lương, tiền công hoặc các nguồn thu nhập khác, sau khi đã trừ đi các khoản được miễn thuế. Nguyên tắc của thuế TNCN là công bằng, người có thu nhập thấp sẽ không bị đánh thuế, và mức thuế phải nộp sẽ tăng dần theo mức thu nhập. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát là gì cũng là một khái niệm quan trọng trong lĩnh vực tài chính.
Trong tiếng Anh, thuế TNCN được gọi là “Personal Income Tax”, viết tắt là PIT. Định nghĩa tiếng Anh của thuế TNCN là: “The personal income tax is a tax levied on the wages, salaries, dividends, interest, and other income a person earns throughout the year, after deducting tax-exempt income. The tax is generally imposed by the government in which the income is earned. Personal income tax is a tax that changes according to the income of the individual taxpayer. The higher the individual’s income, the higher the amount of personal income tax payable.”
Các thuật ngữ tiếng Anh thường dùng khi tính thuế TNCN
Dưới đây là bảng tổng hợp một số thuật ngữ tiếng Anh thường gặp trong lĩnh vực thuế TNCN:
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
---|---|
Assessable income | Thu nhập tính thuế |
Benefits | Phụ cấp |
Compulsory insurance (Social insurance, health insurance, unemployment insurance) | Bảo hiểm bắt buộc (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp) |
Deductions | Các khoản giảm trừ |
Dependant | Người phụ thuộc |
Family Circumstance Deductions | Giảm trừ gia cảnh |
Income from real estate transfer | Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
Income from capital transfer | Thu nhập từ chuyển nhượng vốn |
Income from capital investment | Thu nhập từ đầu tư vốn |
Income from franchising | Thu nhập từ nhượng quyền thương mại |
Non-resident | Cá nhân không cư trú |
Progressive tax table | Biểu thuế lũy tiến từng phần |
Remunerations | Tiền công |
Resident | Cá nhân cư trú |
Taxable income | Thu nhập chịu thuế |
Tax-free income | Thu nhập miễn thuế |
Taxpayers | Đối tượng nộp thuế |
Tax Period | Kỳ tính thuế |
Tax Rate | Thuế suất |
Tax Registration | Đăng ký thuế |
Tax Statement | Khai thuế |
Wages | Tiền lương |
Giấy tờ chứng minh đăng ký thuế quốc gia là gì cũng là một câu hỏi thường gặp.
Cách tính thuế TNCN với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Việc tính thuế TNCN cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam phụ thuộc vào việc họ là cá nhân cư trú hay không cư trú. Số thu nhập cá nhân còn được nhận là gì là một vấn đề cần làm rõ khi tính thuế TNCN.
Xác định cá nhân cư trú và không cư trú
Cá nhân cư trú
Cá nhân cư trú là cá nhân có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục, hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam (có nhà thuê với hợp đồng từ 183 ngày trở lên).
Cá nhân không cư trú
Cá nhân không cư trú là cá nhân không thuộc trường hợp nêu trên.
Cách tính thuế TNCN
Người nước ngoài là cá nhân không cư trú
Thu nhập chịu thuế của cá nhân không cư trú là thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Công thức tính thuế TNCN:
Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x 20%
Người nước ngoài là cá nhân cư trú
- Nếu làm việc từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, thuế TNCN được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần:
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp |
---|---|---|---|
1 | Đến 5 triệu đồng | 5% | 5% x Thu nhập tính thuế |
2 | Trên 5 triệu đến 10 triệu đồng | 10% | 0,25 triệu + 10% x (Thu nhập tính thuế – 5 triệu) |
3 | Trên 10 triệu đến 18 triệu đồng | 15% | 0,75 triệu + 15% x (Thu nhập tính thuế – 10 triệu) |
4 | Trên 18 triệu đến 32 triệu đồng | 20% | 1,95 triệu + 20% x (Thu nhập tính thuế – 18 triệu) |
5 | Trên 32 triệu đến 52 triệu đồng | 25% | 4,75 triệu + 25% x (Thu nhập tính thuế – 32 triệu) |
6 | Trên 52 triệu đến 80 triệu đồng | 30% | 9,75 triệu + 30% x (Thu nhập tính thuế – 52 triệu) |
7 | Trên 80 triệu đồng | 35% | 18,15 triệu + 35% x (Thu nhập tính thuế – 80 triệu) |
- Nếu làm việc dưới 183 ngày, thuế TNCN được tính theo biểu thuế toàn phần.
Bạn thắc mắc khách quan la gì chủ quan la gì? Hiểu rõ các khái niệm này rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực. Biển giao nhau với đường không ưu tiên là gì cũng là một kiến thức giao thông cần thiết.

Nguyễn Lân Tuất là nhà khoa học người Việt Nam trong lĩnh vực vật liệu tiên tiến, hiện đang làm việc tại Đức (wiki). Ông xuất thân từ dòng họ Nguyễn Lân, gia đình có truyền thống hiếu học. Với nhiều năm nghiên cứu và giảng dạy, ông đã đóng góp quan trọng trong công nghệ vật liệu, đặc biệt là màng mỏng và vật liệu chức năng, với các ứng dụng thực tiễn trong công nghiệp và khoa học.