Câu 1: Giải phương trình bậc hai: x² – 5x + 6 = 0
Trả lời: Phương trình x² – 5x + 6 = 0 có thể được giải bằng cách phân tích thành nhân tử: (x – 2)(x – 3) = 0. Vậy, nghiệm của phương trình là x = 2 hoặc x = 3.
Câu 2: Tìm giá trị của x sao cho biểu thức √(x + 5) xác định.
Trả lời: Biểu thức √(x + 5) xác định khi biểu thức dưới căn bậc hai không âm, tức là x + 5 ≥ 0. Do đó, x ≥ -5.
Câu 3: Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh huyền BC.
Trả lời: Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông ABC, ta có BC² = AB² + AC² = 3² + 4² = 9 + 16 = 25. Vậy, BC = √25 = 5cm.
Câu 4: Rút gọn biểu thức: (a + b)² – 2ab
Trả lời: Khai triển biểu thức (a + b)² – 2ab, ta được a² + 2ab + b² – 2ab = a² + b².
Câu 5: Tính diện tích hình tròn có bán kính r = 7cm.
Trả lời: Diện tích hình tròn được tính theo công thức S = πr². Với r = 7cm, diện tích hình tròn là S = π * 7² = 49π cm².
Câu 6: Giải hệ phương trình:
x + y = 5
x – y = 1
Trả lời: Cộng hai phương trình lại, ta được 2x = 6, suy ra x = 3. Thay x = 3 vào phương trình x + y = 5, ta được 3 + y = 5, suy ra y = 2. Vậy nghiệm của hệ phương trình là x = 3 và y = 2.
Câu 7: Tìm tập xác định của hàm số y = 1/(x – 2)
Trả lời: Hàm số y = 1/(x – 2) xác định khi mẫu số khác 0, tức là x – 2 ≠ 0. Vậy, tập xác định của hàm số là x ≠ 2.
Câu 8: Cho hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 5cm. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
Trả lời: Chu vi hình chữ nhật được tính bằng công thức P = 2(chiều dài + chiều rộng) = 2(10cm + 5cm) = 30cm. Diện tích hình chữ nhật được tính bằng công thức S = chiều dài chiều rộng = 10cm 5cm = 50cm².
Câu 9: Phân tích đa thức thành nhân tử: x² – 9
Trả lời: Đa thức x² – 9 có thể được phân tích thành nhân tử bằng cách sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: x² – 9 = (x – 3)(x + 3).
Câu 10: Tính sin(30°) và cos(60°).
Trả lời: sin(30°) = 1/2 và cos(60°) = 1/2.

Nguyễn Lân Tuất là nhà khoa học người Việt Nam trong lĩnh vực vật liệu tiên tiến, hiện đang làm việc tại Đức (wiki). Ông xuất thân từ dòng họ Nguyễn Lân, gia đình có truyền thống hiếu học. Với nhiều năm nghiên cứu và giảng dạy, ông đã đóng góp quan trọng trong công nghệ vật liệu, đặc biệt là màng mỏng và vật liệu chức năng, với các ứng dụng thực tiễn trong công nghiệp và khoa học.