Miễn Đào Tạo Nghề Luật Sư: Thủ Tục Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề

Thủ Tục Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Luật Sư Cho Người Được Miễn Đào Tạo

Theo Quyết định 706/QĐ-BTP năm 2023, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư cho người được miễn đào tạo được thực hiện như sau:

Trình tự:

  1. Người được miễn tập sự nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp nơi thường trú.
  2. Sở Tư pháp kiểm tra hồ sơ (trong vòng 7 ngày làm việc) và gửi văn bản đề nghị kèm hồ sơ lên Bộ Tư pháp.
  3. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp chứng chỉ (trong vòng 20 ngày làm việc). Trường hợp từ chối, Bộ Tư pháp phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.

Cách thức:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp.
  • Gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

Miễn Đào Tạo Nghề Luật Sư: Thủ Tục Cấp Chứng Chỉ Hành NghềThủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư

Hồ Sơ Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Luật Sư Cho Người Được Miễn Đào Tạo

Dựa theo Quyết định 706/QĐ-BTP năm 2023, hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp chứng chỉ (theo mẫu của Bộ Tư pháp).
  • Phiếu lý lịch tư pháp.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe.
  • Bản sao Bằng cử nhân/thạc sĩ luật (trừ giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ luật).
  • Văn bản cam kết tuân thủ pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt, xác nhận bởi cơ quan làm việc cuối cùng hoặc công an địa phương (theo Điều 2a Nghị định 137/2018/NĐ-CP).
  • Bản sao giấy tờ chứng minh được miễn tập sự (theo Điều 16 Luật Luật sư 2006), ví dụ:
    • Quyết định bổ nhiệm thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên.
    • Nghị quyết Hội đồng nhân dân bầu thẩm phán.
    • Quyết định phong hàm Giáo sư, Phó Giáo sư luật hoặc bằng Tiến sĩ Luật.
    • Quyết định bổ nhiệm thẩm tra viên, kiểm tra viên ngành Tòa án, Kiểm sát.
    • Quyết định bổ nhiệm chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên cao cấp/chính trong lĩnh vực pháp luật.
    • Quyết định tuyển dụng, hợp đồng làm việc trong lĩnh vực pháp luật.
    • Các giấy tờ khác chứng minh được miễn đào tạo, tập sự.
Xem Thêm:  Tổng Hợp Các Loại Biển Báo Chỉ Dẫn Giao Thông Đường Bộ

Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Luật Sư Cho Người Được Miễn Đào Tạo

Theo Quyết định 706/QĐ-BTP năm 2023, điều kiện cấp chứng chỉ như sau:

  1. Đáp ứng tiêu chuẩn luật sư (Điều 10 Luật Luật sư 2006):

    • Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc.
    • Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
    • Có phẩm chất đạo đức tốt.
    • Có bằng cử nhân luật.
    • Có sức khỏe hành nghề.
  2. Trường hợp bị kỷ luật (Điều 2a Nghị định 137/2018/NĐ-CP):

    • Quyết định kỷ luật đã hết hiệu lực hoặc quá 3 năm kể từ ngày buộc thôi việc.
    • Quá 1 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử lý hành chính hoặc xóa án tích (tội vô ý hoặc ít nghiêm trọng).
    • Có văn bản cam kết tuân thủ pháp luật, đạo đức tốt, được xác nhận bởi cơ quan làm việc cuối cùng hoặc công an địa phương.
  3. Không thuộc các trường hợp sau (theo Luật Luật sư 2006):

    • Không đủ tiêu chuẩn luật sư.
    • Đang là cán bộ, công chức, viên chức, quân nhân, công an.
    • Không thường trú tại Việt Nam.
    • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chưa xóa án tích, bị kết án.
    • Đang bị áp dụng biện pháp hành chính (cai nghiện, giáo dục bắt buộc).
    • Mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
    • Bị buộc thôi việc chưa quá 3 năm.
    • Bị xử lý hình sự, kỷ luật, hành chính liên quan đến chiếm đoạt tài sản, gian lận, xâm phạm an ninh quốc gia, ảnh hưởng uy tín luật sư.
    • Bị kỷ luật từ hai lần trở lên do vi phạm pháp luật.
    • Bị cách chức thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên, tước danh hiệu pháp luật.
Xem Thêm:  Michelin Boy là gì? Ý nghĩa và Nguồn gốc của Michelin Boy trong Tình Yêu

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *