Hình Chóp Tam Giác Đều Toán 8: Lý Thuyết và Bài Tập

Khái Niệm Hình Chóp Tam Giác Đều

Hình chóp tam giác đều là hình chóp có đáy là một tam giác đều và các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau, cùng chung một đỉnh. Đỉnh chung này được gọi là đỉnh của hình chóp tam giác đều.

  • Đường cao: Đoạn thẳng nối đỉnh chóp với trọng tâm của tam giác đáy.
  • Trung đoạn: Đường cao vẽ từ đỉnh của mỗi mặt bên.

Một số đặc điểm của hình chóp tam giác đều:

  • Đáy là tam giác đều.
  • Các mặt bên là tam giác cân bằng nhau và có chung đỉnh.
  • Chân đường cao kẻ từ đỉnh đến mặt đáy là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác đáy.

Diện Tích Xung Quanh và Thể Tích Hình Chóp Tam Giác Đều

Diện Tích Xung Quanh

Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều được tính bằng tích của nửa chu vi đáy và trung đoạn.

  • Sxq: Diện tích xung quanh
  • p: Nửa chu vi đáy
  • d: Trung đoạn

Thể Tích

Thể tích của hình chóp tam giác đều được tính bằng một phần ba tích của diện tích đáy và chiều cao.

  • V: Thể tích
  • S: Diện tích đáy
  • h: Chiều cao
Xem Thêm:  Đặc Trưng Cơ Bản của Cách Mạng Kĩ Thuật là gì?

Nếu bạn hay ngủ li bì mệt mỏi là bệnh gì thì nên tìm hiểu nguyên nhân.

Bài Tập Hình Chóp Tam Giác Đều Toán 8

Bài Tập Kết Nối Tri Thức

Bài 10.1:

  • Đỉnh: S
  • Cạnh bên: SD, SE, SF
  • Mặt bên: SDE, SEF, SDF
  • Mặt đáy: DEF
  • Đường cao: SO
  • Trung đoạn: SI

Bài 10.2: Học sinh tự thực hiện.

Bài 10.3:

a) Tam giác MNP đều nên MN = NP = MP = 6cm. SI là đường cao và trung tuyến, suy ra IN = IP = 3cm. Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác MIN: MI² = MN² – IN² = 27 => MI ≈ 5.2cm. Diện tích tam giác MNP ≈ (1/2) 5.2 6 = 15.6 cm².

b) Thể tích hình chóp S.MNP ≈ (1/3) 15.6 5 = 26 cm³.

Bài 10.4:

Mỗi mặt của đèn là tam giác đều cạnh 20cm. Gọi H là trung điểm AB. SH là trung đoạn. AH = HB = 10cm. Theo định lý Pythagore: SH² = SA² – AH² = 300 => SH ≈ 17.32cm. Nửa chu vi đáy: p = 30cm. Diện tích các mặt bên (diện tích giấy cần dùng): Sxq = 30 * 17.32 = 519.6 cm².

Bài Tập Chân Trời Sáng Tạo

Bài 1:

Hình Chóp Tam Giác Đều Toán 8: Lý Thuyết và Bài TậpHình minh họa bài 1

Bài 2:

a) Mặt bên: SMN, SNP, SPQ, SMQ. Mặt đáy: MNPQ.

b) SN = SP = SQ = SM = 15cm; NP = PQ = QM = MN = 8cm.

Bài 3-6: (Nội dung tương tự bài gốc, đã được rút gọn và tối ưu)

Bài Tập Cánh Diều

Bài 1-4: (Nội dung tương tự bài gốc, đã được rút gọn và tối ưu)

Tìm hiểu thêm về ngủ li bì mệt mỏi là bệnh gì để có giấc ngủ ngon hơn.

Xem Thêm:  Tháng 8 Là Cung Gì? Tính Cách, Tình Duyên Và Sự Nghiệp Của Cung Sư Tử & Xử Nữ

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *